thông tin sản phẩm
Tử tô chủ trị các chứng đàm diên thịnh, khí nghịch ho suyễn, trường táo tiện bí (tiêu bón do đại trường táo).
Tử tô chủ trị các chứng đàm diên thịnh, khí nghịch ho suyễn, trường táo tiện bí (tiêu bón do đại trường táo).
7 đánh giá cho Tô tử
Thêm đánh giá Hủy
Sản phẩm tương tự
Tính vị, quy kinh: Cam, khổ, hàn. Vào các kinh phế, can. Công năng: Tán phong, lương huyết, sáng mắt. Chủ trị: Cảm mạo phong nhiệt, phế nhiệt ho ráo, chóng mặt, nhức đầu...
Được xếp hạng 5.00 5 sao
700.000đ
MA HOÀNG Tên khoa học: Ephedra sinica Stapf, họ Ma hoàng (Ephedraceae) Tên gọi khác: Thảo ma hoàng, Xuyên ma hoàng, Sơn ma hoàng Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất Tính vị:...
Được xếp hạng 5.00 5 sao
4.460.000đ
Cây tế tân là loại dược thảo được sử dụng rộng rãi trong Y Học Cổ Truyền. Cây thuốc này có nhiều công dụng như trị ho, đau răng, thương hàn, phong thấp, đau...
Được xếp hạng 5.00 5 sao
5.000.000đ
NGŨ GIA BÌ CHÂN CHIM Tên khoa học: Schefflera heptaphylla (L.) Frodin, họ Nhân sâm (Araliaceae) Tên gọi khác: Nam sâm, Ngũ gia bì bảy lá, Cây chân chim, Ngũ chỉ thông Bộ phận...
Được xếp hạng 5.00 5 sao
580.000đ
Thuyền thoái là tên gọi của một loại dược liệu từ xác lột của ve sầu khi nó lớn lên. Trong Đông Y người ta dùng chúng như một vị thuốc để chữa sốt...
Được xếp hạng 5.00 5 sao
26.000.000đ
BẠCH CHỈ Tên khoa học: Angelica dahurica, họ Hoa tán (Apiaceae). Bộ phận dùng: Rễ phơi hay sấy khô của cây Bạch chỉ. Tính vị: Vị cay, hơi ngọt, có tính ấm. Thành phần...
Được xếp hạng 4.69 5 sao
1.750.000đ
Uy linh tiên là một loại dược liệu thường được các bác sĩ Y học cổ truyền sử dụng trên người bệnh xương khớp. Vị thuốc này được biết đến với nhiều công dụng...
Được xếp hạng 5.00 5 sao
6.100.000đ
CAN KHƯƠNG (GỪNG KHÔ) Tên khoa học: Zingiber offcinale, họ Gừng (Zingiberaceae). Tên gọi khác: Bạch khương, Bào khương, Quân khương, Đạm can khương… Bộ phận dùng: Thân rễ đã phơi hoặc sấy khô...
Được xếp hạng 5.00 5 sao
1.190.000đ
Trúc điệp có vị ngọt, nhạt, tính hàn, vào 2 kinh tâm và tiểu trường. Có tác dụng lợi tiểu tiện, thanh tâm hỏa, trừ phiền nhiệt. Dùng chữa tâm phiền, tiểu tiện đỏ,...
Được xếp hạng 5.00 5 sao
1.350.000đ
CÁT CĂN (SẮN DÂY) Tên khoa học: Pueraria thomsoni, họ Đậu (Fabaceae) Tên gọi khác: Phấn cát, Cam cát căn Bộ phận dùng: Rễ củ Tính vị: Vị cay, ngọt, tính hơi mát Thành...
Được xếp hạng 5.00 5 sao
1.350.000đ
KINH GIỚI Tên khoa học: Elsholtzia ciliata ( Thunb.) Hyland., họ Hoa môi (Lamiaceae) Tên gọi khác: Bán biên tô, Tiểu kinh giới, Bài hương thảo, Kinh giới tuệ, Giả tô, Khương giới Bộ...
Được xếp hạng 5.00 5 sao
1.650.000đ
BẠC HÀ Tên khoa học: Mentha arvensis, họ Hoa môi (Lamiaccae). Tên gọi khác: Húng cay, Bạc hà á, Bạc hà nam, Húng bạc hà. Bộ phận dùng: Chủ yếu là lá, thân và...
Được xếp hạng 5.00 5 sao
960.000đ
Đăng nhập
Đăng ký
123123
3MS Hoàng Anh –
tô từ có tác dụng gì nhỉ, tư vấn sâu giúp mik sp này
Duc Tu –
Tô tử có tác dụng chỉ khái bình suyễn, lợi tiểu tiêu phù. Chủ trị các chứng đàm diên thịnh, khí nghịch ho suyễn, trường táo tiện bí (tiêu bón do đại trường táo).
Phan Trần Nhật Minh –
Quê mình còn có tên gọi khác là lá tía tô có công dụng trị ho, tiêu đờm rất tốt
Hanhnguyen –
Lá này nhìn giống lá tía tô, liệu chúng có phải là 1 không
Hoàng Tài –
Lá này mình thường xuyên ăn luôn nè, rất tốt luôn í
Tiến –
Tô tử có cùng họ với tía tô không sao mà nhìn giống thế ad
Hằng –
bữa tui ốm mẹ mik nấu cháo thịt bằm lá tia tô ăn vào giải cảm cực ♥️♥️♥️♥️♥️ cảm ơn bn ko ngờ lá tia tô lại đóng vai trò chữa thêm nhìu bệnh lý khác nữa ạ♥️♥️