thông tin sản phẩm
ĐAN SÂM
Tên khoa học: Salvia miltiorrhiza Bunge, họ Hoa môi (Lamiaceae)
Tên gọi khác: Xích xâm, Huyết sâm, Huyết căn
Bộ phận dùng: Rễ và thân rễ
Tính vị: Vị đắng, hơi hàn
Thành phần hóa học: Các dẫn chất nhóm ceton (tansinon I, tansinon II, tansinon III ) và chất tinh thể màu vàng cryptotanshinon, isocryptotanshinon, methyl-tanshinon. Ngoài ra còn có acid lactic, phenol, vitamin E
Công dụng: Hoạt huyết, thông kinh, giảm đau, thanh tâm phiền, lương huyết. Chủ trị: Kinh nguyệt không đều, kinh nguyệt bế tắc, hành kinh đau bụng, huyết tích thành cục, đau thắt ngực; mất ngủ, tâm phiền
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 9 – 15 gram/ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc
Sơ chế: Đan sâm khô loại bỏ tạp chất và thân sót lại, rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày, phơi khô để dùng
Tửu Đan sâm (Chế rượu): Lấy Đan sâm đã thái phiến, thêm rượu, trộn đều, đậy kín, để 1h cho ngấm hết rượu, đem sao nhỏ lửa đến khô, lấy ra rồi để nguội. Cứ 10 kg Đan sâm dùng 1L rượu
ĐAN SÂM
Tên khoa học: Salvia miltiorrhiza Bunge, họ Hoa môi (Lamiaceae)
Tên gọi khác: Xích xâm, Huyết sâm, Huyết căn
Bộ phận dùng: Rễ và thân rễ
Tính vị: Vị đắng, hơi hàn
Thành phần hóa học: Các dẫn chất nhóm ceton (tansinon I, tansinon II, tansinon III ) và chất tinh thể màu vàng cryptotanshinon, isocryptotanshinon, methyl-tanshinon. Ngoài ra còn có acid lactic, phenol, vitamin E
Công dụng: Hoạt huyết, thông kinh, giảm đau, thanh tâm phiền, lương huyết. Chủ trị: Kinh nguyệt không đều, kinh nguyệt bế tắc, hành kinh đau bụng, huyết tích thành cục, đau thắt ngực; mất ngủ, tâm phiền
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 9 – 15 gram/ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc
Sơ chế: Đan sâm khô loại bỏ tạp chất và thân sót lại, rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày, phơi khô để dùng
Tửu Đan sâm (Chế rượu): Lấy Đan sâm đã thái phiến, thêm rượu, trộn đều, đậy kín, để 1h cho ngấm hết rượu, đem sao nhỏ lửa đến khô, lấy ra rồi để nguội. Cứ 10 kg Đan sâm dùng 1L rượu
Tiến –
Mình muốn mua đan sâm về dùng, với có bài thuốc nào tư vấn với ạ