Trắc bách diệp
1.230.000đ
thông tin sản phẩm
TRẮC BÁCH DIỆP
Tên khoa học: Platycladus orientalis (L.) Franco, họ Hoàng đàn(Cupressaceae)
Tên gọi khác: Trắc bá, Bá tử nhân, Trắc bá diệp, Cây bách
Bộ phận dùng: Cành non và lá đã phơi hay sấy khô của cây Trắc bá
Tính vị: Vị đắng, chát, tính hàn
Thành phần hóa học: Trong lá và cành có tinh dầu và chất nhựa. Trong tinh dầu có pinen, caryophyllene, vitamin C. Lá có chứa flavonoid (rutin, quercitrin, quercetin, amentoflavon). Hạt có chất béo và saponin
Công dụng: Lương huyết, chỉ huyết. Chủ trị: Nôn ra máu, chảy máu cam, ho ra máu, đại, tiểu tiện ra máu, băng huyết, rong huyết
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 6 – 12 gram/ ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc
Sơ chế: Lấy dược liệu về, chặt lấy cành nhỏ và lá, phơi trong bóng râm đến khô
+ Trắc bách diệp: Loại bỏ tạp chất và cành cứng, đem dùng
+ Trắc bách thán: Lấy Trắc bách diệp đã nhặt sạch, cho vào nồi, đun to lửa, sao cho có màu sém nâu bên ngoài và màu sém vàng bên trong (sao tồn tính)
TRẮC BÁCH DIỆP
Tên khoa học: Platycladus orientalis (L.) Franco, họ Hoàng đàn(Cupressaceae)
Tên gọi khác: Trắc bá, Bá tử nhân, Trắc bá diệp, Cây bách
Bộ phận dùng: Cành non và lá đã phơi hay sấy khô của cây Trắc bá
Tính vị: Vị đắng, chát, tính hàn
Thành phần hóa học: Trong lá và cành có tinh dầu và chất nhựa. Trong tinh dầu có pinen, caryophyllene, vitamin C. Lá có chứa flavonoid (rutin, quercitrin, quercetin, amentoflavon). Hạt có chất béo và saponin
Công dụng: Lương huyết, chỉ huyết. Chủ trị: Nôn ra máu, chảy máu cam, ho ra máu, đại, tiểu tiện ra máu, băng huyết, rong huyết
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 6 – 12 gram/ ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc
Sơ chế: Lấy dược liệu về, chặt lấy cành nhỏ và lá, phơi trong bóng râm đến khô
+ Trắc bách diệp: Loại bỏ tạp chất và cành cứng, đem dùng
+ Trắc bách thán: Lấy Trắc bách diệp đã nhặt sạch, cho vào nồi, đun to lửa, sao cho có màu sém nâu bên ngoài và màu sém vàng bên trong (sao tồn tính)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Trắc bách diệp”