Thương truật

4.760.000đ

thông tin sản phẩm

THƯƠNG TRUẬT
Tên khoa học: Atractylodes lancea (Thunb.) DC., họ Cúc (Asteraceae)
Tên gọi khác: Mao truật, Xích truật, Nam thương truật
Bộ phận dùng: Thân rễ đã phơi khô
Tính vị: Vị cay, đắng, tính ấm
Thành phần hóa học: Trong củ Thương truật chứa các hoạt chất như tinh dầu, glycosid kali atractylat, hydroxyatractylon, acetoxyatractylon, hinesol, polysaccharid…
Công dụng: Kiện tỳ táo thấp, khu phong trừ thấp, phát hãn giải biểu. Chủ trị: Thấp trệ ở trung tiêu (bụng đầy buồn nôn, ăn không ngon), phong thấp do hàn thấp, ngoại cảm phong hàn (người nặng nề uể oải, không ra mồ hôi
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 3 – 9 gram/ ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc
Sơ chế:
+ Thương truật thái lát: Lấy dược liệu khô, loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày, phơi khô
+ Thương truật sao cám: Cho cám vào chảo, đun nóng, đợi khi khói bốc lên, thêm Thương truật thái lát, sao cho tới khi mặt ngoài chuyển thành màu vàng thẫm, lấy ra, sàng bỏ cám. Cứ 100 kg Thương truật phiến dùng 10 kg cám gạo