Bạch truật
7.800.000đ
BẠCH TRUẬT
Tên khoa học: Atractylodes macrocephala, họ Cúc (Compositae).
Bộ phận dùng: Thân rễ phơi hoặc sấy khô.
Tính vị: Vị đắng, ngọt, có tính ấm.
Thành phần hóa học: Tinh dầu (1,4%). Có nghiên cứu cho rằng trong Bạch truật có atractylola và atractylon và vitamin A.
thông tin sản phẩm
BẠCH TRUẬT
Tên khoa học: Atractylodes macrocephala, họ Cúc (Compositae).
Bộ phận dùng: Thân rễ phơi hoặc sấy khô.
Tính vị: Vị đắng, ngọt, có tính ấm.
Thành phần hóa học: Tinh dầu (1,4%). Có nghiên cứu cho rằng trong Bạch truật có atractylola và atractylon và vitamin A.
Công dụng: Trong Đông y, Bạch truật là một vị thuốc bổ dưỡng chủ yếu tác dụng vào hệ tiêu hóa giúp chữa các bệnh như rối loạn tiêu hóa, táo bón, tiêu chảy, tăng cường khả năng miễn dịch, giúp ức chế trạng thái kích thích ở ruột. Atractylone chứa trong Bạch truật có tác dụng làm giảm các cơn co bóp cổ tử cung hạn chế tình trạng sinh non, atractylenoid cũng ngăn ngừa phản ứng viêm (đặc biệt là viêm khớp) và viêm loét tiêu hóa.
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: ngày dùng từ 6 – 12 gram.
+ Cách dùng: dạng thuốc sắc hoặc bột tán. Bạch truật sao thơm, tẩm mật ong có tác dụng kiện tỳ, sao cháy có tác dụng chỉ huyết (cầm máu).
Sơ chế: Bạch truật loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày, để khô.
Bạch truật thổ: bào chế bằng cách sao Bạch truật phiến cùng với bột mịn phục long can (đất lòng bếp đun bằng rơm rạ hoặc củi đã nung nóng kết lại) sao đến khi có màu đất ở mặt ngoài, loại bỏ đất. Cứ 10kg Bạch truật phiến dùng 2 kg bột mịn phục long can.
BẠCH TRUẬT
Tên khoa học: Atractylodes macrocephala, họ Cúc (Compositae).
Bộ phận dùng: Thân rễ phơi hoặc sấy khô.
Tính vị: Vị đắng, ngọt, có tính ấm.
Thành phần hóa học: Tinh dầu (1,4%). Có nghiên cứu cho rằng trong Bạch truật có atractylola và atractylon và vitamin A.
Công dụng: Trong Đông y, Bạch truật là một vị thuốc bổ dưỡng chủ yếu tác dụng vào hệ tiêu hóa giúp chữa các bệnh như rối loạn tiêu hóa, táo bón, tiêu chảy, tăng cường khả năng miễn dịch, giúp ức chế trạng thái kích thích ở ruột. Atractylone chứa trong Bạch truật có tác dụng làm giảm các cơn co bóp cổ tử cung hạn chế tình trạng sinh non, atractylenoid cũng ngăn ngừa phản ứng viêm (đặc biệt là viêm khớp) và viêm loét tiêu hóa.
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: ngày dùng từ 6 – 12 gram.
+ Cách dùng: dạng thuốc sắc hoặc bột tán. Bạch truật sao thơm, tẩm mật ong có tác dụng kiện tỳ, sao cháy có tác dụng chỉ huyết (cầm máu).
Sơ chế: Bạch truật loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày, để khô.
Bạch truật thổ: bào chế bằng cách sao Bạch truật phiến cùng với bột mịn phục long can (đất lòng bếp đun bằng rơm rạ hoặc củi đã nung nóng kết lại) sao đến khi có màu đất ở mặt ngoài, loại bỏ đất. Cứ 10kg Bạch truật phiến dùng 2 kg bột mịn phục long can.
Ngọc Trần –
Vị này có ngâm rượu đc ko
Kiên –
Màu sắc bắt mắt , mùi dược rất thơm
Huế –
Mk đã nhận được sản phẩm rất tốt
Ductu –
Sp dùng rất thích. Dùng hết sẽ mua tiếp
Kiều –
Uống sản phẩm có hỗ trợ cho đường tiêu hóa không ạ
Kiên –
Có bồi bổ sức khoẻ được không ạ?
Binh –
Thuốc được
haidang17042015@gmail.com –
Đã nhận đc hàng