thông tin sản phẩm
ĐỊA CỐT BÌ
Tên khoa học: Lycimum chinensis Mill., họ Cà (Solanaceae)
Tên gọi khác: Rễ câu kỷ, Địa tiên, Địa cốt quan, Tử kim bì, Tính cốt bì
Bộ phận dùng: Vỏ rễ phơi hay sấy khô của cây Câu kỷ
Tính vị: Vị ngọt nhạt, tính hàn
Thành phần hóa học: Alkaloid, saponin, betain, lyciumin A,B; kukoamine. Quả chứa tinh dầu, carotenoid, betain, acid ascorbic và acid nicotinic và rất giàu vitamin A, trong khi hạt Câu kỷ có chứa nhiều sterol
Công dụng: Lương huyết, thanh nhiệt (chuyên chữa nóng trong xương), sinh tân chỉ khát. Chủ trị: Âm hư, sốt về chiều, ra nhiều mồ hôi, phế nhiệt, nóng trong khát nhiều
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 6 – 15 gram/ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc
Sơ chế: Dược liệu bỏ lõi gỗ, sơ chế, rửa sạch, phơi khô sau đó cắt đoạn
ĐỊA CỐT BÌ
Tên khoa học: Lycimum chinensis Mill., họ Cà (Solanaceae)
Tên gọi khác: Rễ câu kỷ, Địa tiên, Địa cốt quan, Tử kim bì, Tính cốt bì
Bộ phận dùng: Vỏ rễ phơi hay sấy khô của cây Câu kỷ
Tính vị: Vị ngọt nhạt, tính hàn
Thành phần hóa học: Alkaloid, saponin, betain, lyciumin A,B; kukoamine. Quả chứa tinh dầu, carotenoid, betain, acid ascorbic và acid nicotinic và rất giàu vitamin A, trong khi hạt Câu kỷ có chứa nhiều sterol
Công dụng: Lương huyết, thanh nhiệt (chuyên chữa nóng trong xương), sinh tân chỉ khát. Chủ trị: Âm hư, sốt về chiều, ra nhiều mồ hôi, phế nhiệt, nóng trong khát nhiều
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 6 – 15 gram/ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc
Sơ chế: Dược liệu bỏ lõi gỗ, sơ chế, rửa sạch, phơi khô sau đó cắt đoạn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Địa cốt bì”