Tỳ bà diệp

1.200.000đ

thông tin sản phẩm

TỲ BÀ DIỆP
Tên khoa học: Eriobotrya japonica (Thunb.) Lindl., họ Hoa hồng (Rosaceae)
Tên gọi khác: Nhót tây, Nhót Nhật bản, Sơn trà Nhật bản
Bộ phận dùng: Lá phơi hay sấy khô của cây Tỳ bà
Tính vị: Vị đắng, tính hơi hàn
Thành phần hóa học: Các thành phần hoạt tính sinh học trong Tỳ bà diệp là flavonoid, triterpenoid, acid triterpene, acid hữu cơ, một số glycoside sesquiterpene
Công dụng: Thanh phế nhiệt và vị nhiệt, chỉ khái, chỉ ẩu (cầm nôn mửa). Chủ trị: Ho và suyễn do phế nhiệt, sốt và khát do vị nhiệt, tức ngực, buồn nôn, nôn
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 6 – 9 gram/ ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc hoặc viên hoàn. Quả tỳ bà ăn sống có tác dụng giải khát, tiêu đờm, chống buồn nôn
Sơ chế: Thu hái lá quanh năm, phơi gần khô, bó thành những bó nhỏ và phơi khô
+ Tỳ bà diệp thái sợi: Loại bỏ lông nhung, phun nước cho mềm, thái sợi và phơi khô
+ Mật Tỳ bà diệp (chế mật): Mật ong được hòa loãng bằng nước sôi. Trộn đều với Tỳ bà diệp thái sợi, ủ cho mật thấm đều, cho vào chảo sao nhỏ lửa đến khi sờ không dính tay, lấy ra và để nguội. Dùng 2 kg Mật ong cho 10 kg Tỳ bà diệp