thông tin sản phẩm
CÁT CÁNH
Tên khoa học: Platycodon grandiflorum (Jacq) ADC. var. glaucum Sieb. et Zucc., họ Hoa chuông ((Campanulaceae).
Tên gọi khác: Cánh thảo, Tề ni, Bạch dược, Cát tưởng xử
Bộ phận dùng: Rễ để nguyên hoặc đã cạo vỏ ngoài
Tính vị: Vị đắng, cay, tính bình.
Thành phần hóa học: Cây Cát cánh có mùi thơm. Trong cây chứa tinh dầu và thành phần hóa học chính của rễ Cát cánh gồm các saponin triterpen chia thành ba nhóm: acid platycodic, acid platycogenic và acid polygalacic, có khoảng hơn 75 triterpen glucosid khác nhau từ rễ Cát cánh trong đó platycodin A là thành phần chính, cùng với platycodin C, platycodin D và deapioplatycodin D. Ngoài ra, rễ Cát cánh còn chứa flavonoid, các acid phenol, polyacetylen, sterol, acid béo (acid linoleic) và amino acid. Ngoài các saponin như platycodin A, C, D, D2, polygalacin D rễ Cát cánh còn chứa một chất tương tự như inulin.
Công dụng: Dược liệu sử dụng trong YHCT với tác dụng thông phế, tiêu đàm, lợi hầu họng, tán phong hàn. Chủ trị: Các chứng ho, viêm họng, ho có đàm, sổ mũi, nhức đầu do hàn hoặc phong hàn.
Tức ngực, khó thở do đàm trở dùng Cát cánh với Qua lâu. Làm tăng phế khí và phủ đại trường, dùng trị các chứng lỵ.
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 3 – 9 gram/ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc
Sơ chế: Rễ đào về cắt bỏ rễ con và đầu rễ, rửa sạch, để ráo nước hoặc ủ khoảng 12h. thái lát mỏng phơi hay sấy khô.
CÁT CÁNH
Tên khoa học: Platycodon grandiflorum (Jacq) ADC. var. glaucum Sieb. et Zucc., họ Hoa chuông ((Campanulaceae).
Tên gọi khác: Cánh thảo, Tề ni, Bạch dược, Cát tưởng xử
Bộ phận dùng: Rễ để nguyên hoặc đã cạo vỏ ngoài
Tính vị: Vị đắng, cay, tính bình.
Thành phần hóa học: Cây Cát cánh có mùi thơm. Trong cây chứa tinh dầu và thành phần hóa học chính của rễ Cát cánh gồm các saponin triterpen chia thành ba nhóm: acid platycodic, acid platycogenic và acid polygalacic, có khoảng hơn 75 triterpen glucosid khác nhau từ rễ Cát cánh trong đó platycodin A là thành phần chính, cùng với platycodin C, platycodin D và deapioplatycodin D. Ngoài ra, rễ Cát cánh còn chứa flavonoid, các acid phenol, polyacetylen, sterol, acid béo (acid linoleic) và amino acid. Ngoài các saponin như platycodin A, C, D, D2, polygalacin D rễ Cát cánh còn chứa một chất tương tự như inulin.
Công dụng: Dược liệu sử dụng trong YHCT với tác dụng thông phế, tiêu đàm, lợi hầu họng, tán phong hàn. Chủ trị: Các chứng ho, viêm họng, ho có đàm, sổ mũi, nhức đầu do hàn hoặc phong hàn.
Tức ngực, khó thở do đàm trở dùng Cát cánh với Qua lâu. Làm tăng phế khí và phủ đại trường, dùng trị các chứng lỵ.
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 3 – 9 gram/ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc
Sơ chế: Rễ đào về cắt bỏ rễ con và đầu rễ, rửa sạch, để ráo nước hoặc ủ khoảng 12h. thái lát mỏng phơi hay sấy khô.
Minh –
Mình muốn lấy số lượng nhiều thì có được giảm giá ko add?
hồ anh –
giúp tôi hiểu thêm về loại cây này được không
Thái –
Giá sản phẩm sao ạ
Hoàng Tài –
Cảm ơn thông tin bạn đã chia sẻ, mình xin thêm giá bán nhé
Dục Tu –
Công dụng của duợc phẩm này là gì shop ơi. Tư vấn giúp mình với.
Huế –
Cần thêm thông tin của sản phẩm
Tiến –
Quá nhiều công dụng hữu ích từ cây, shop ib nhé