thông tin sản phẩm

ĐỊA DU
Tên khoa học: Sanguisorbe officinale L., họ Hoa hồng (Rosaceae)
Tên gọi khác: Ngọc trác, Ngọc cổ, Địa du thán, Ngọc xị
Bộ phận dùng: Toàn cây và rễ (thu hoạch trước khi ra hoa)
Tính vị: Vị đắng, chua, chát, hơi hàn
Thành phần hóa học: Thành phần chủ yếu là tanin, saponosid, flavon. Người xưa đã dựa vào màu đỏ của hoa Địa du để liên hệ đến tác dụng cầm máu, chảy máu đường tiêu hóa, đường tiểu, thận, còn dùng trong ỉa chảy, khí hư
Công dụng: Lương huyết chỉ huyết, giải độc, kháng khuẩn, tiêu nhọt. Chủ trị: Đại tiểu tiện ra máu, trĩ ra máu, lỵ ra máu, băng huyết, rong huyết, bỏng nước, bỏng lửa, mụn nhọt ung độc
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 9 – 15 gram/ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc. Dùng ngoài dạng tán bột đắp nơi bị đau với lượng thích hợp
Sơ chế:
+ Địa du phiến: Rễ rửa sạch, thân cây ủ mềm, thái lát dày, phơi hoặc sấy khô
+ Địa du thán sao: Dược liệu đã thái lát sao lửa to đến khi mặt ngoài có màu đen sém, bên trong có màu vàng hoặc nâu. Lấy ra để nguội