thông tin sản phẩm

ĐỊA LONG (GIUN ĐẤT)
Tên khoa học: Lumbricus sp., họ Cự dẫn (Megascolecidae)
Tên gọi khác: Thổ long, Can địa long, Khâu dẫn, Khúc đàn, Câu vẫn, Phụ dẫn, Ca nữ
Bộ phận dùng: Toàn thân đã phơi hay sấy khô của con Giun
Tính vị: Vị mặn, tính hàn
Thành phần hóa học: Chất lumbritin có trong Địa long được một nhà khoa học Nhật Bản phát hiện ra; một chất độc gọi là terastro-lumbrolysin, một dẫn chất của tyrosin và các chất béo, acid, cholesterin, cholin, những chất do thủy phân các acid amin và acid nucleic như adenin và guanin được phát hiện bởi các nhà khoa học khác
Công dụng: Giun đất có tác dụng thanh nhiệt, trấn kinh, thông kinh lạc, bình suyễn, lợi niệu. Chủ trị: Sốt cao bất tỉnh, chân tay co quắp, đau khớp, chân tay tê, ho do trúng gió lạnh, phù thũng, tiểu ít, cao huyết áp. Người dân Hàn Quốc có thói quen ăn cháo giun đất trước khi ngủ để tẩm bổ và trị bá bệnh
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 4,5 – 9 gram/ngày
+ Cách dùng: Dạng bột. Dùng phối hợp với các vị thuốc khác
Sơ chế: Giun đất khi lấy về rửa sạch, sơ chế, cắt đoạn và phơi hoặc sấy khô ở nhiệt độ thấp