thông tin sản phẩm

HUYỀN SÂM
Tên khoa học: Scrophularia ningpoensis Hemsl, họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)
Tên gọi khác: Hắc sâm, Nguyên sâm
Bộ phận dùng: Rễ đã phơi hay sấy khô
Tính vị: Vị đắng, mặn, tính hàn
Thành phần hóa học: Các hợp chất đã được phân lập và xác định từ Huyền sâm cho đến nay gồm iridoid (harpagid), phenolic glycoside, phenolic acid, alkaloid, flavonoid, triterpen. Ngoài ra có thêm tinh dầu, acid béo, saparagin và đường
Công dụng: Thuốc giải nhiệt, tiêu viêm, kháng khuẩn, trừ phiền, giải độc, thanh huyết. Trị nhiệt bệnh dùng khi sốt nóng về chiều, phát ban, miệng lưỡi khô khát, đêm nằm không yên, mồ hôi trộm, táo bón, thổ huyết, chảy máu cam, họng sưng đau, viêm họng, phát ban, mụn nhọt, mẩn ngứa
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 8 – 15 gram/ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc hoặc ngâm uống như uống nước trà
Sơ chế: Thu hái vào mùa đông khi thân và lá tàn lụi. Đào lấy rễ, rửa sạch, cắt bỏ rễ con, cắt đầu chồi thừa 3 mm, tách riêng từng rễ, phân loại to nhỏ, phơi hoặc sấy ờ 50°c đến 60°c đến gần khô. Đem ủ 5 ngày đến 10 ngày đến khi trong ruột có màu đen hoặc nâu đen, rồi tiếp tục phơi đến khô
+ Cách ủ: Dược liệu sau khi phơi gần khô đem rải đều ra trong nong nia thành một lớp dày chừng 15 cm, để chỗ mát, hàng ngày đảo vài lẩn, có thể đậy lên trên bằng một lớp rơm mỏng hay bằng một cái nong hoặc nia khác. Trong khi ủ phải đảo luôn, không để dày quá, không đậy kín quá dễ bị hấp hơi, thối hỏng. Khi dùng rửa sạch, ủ mềm, thái lát phơi khô