thông tin sản phẩm
LIÊN NHỤC
Tên khoa học: Nelumbo nucifera Gaertn., họ Sen (Nelumbonaceae)
Tên gọi khác: Hạt sen, Liên tử
Bộ phận dùng: Hạt còn màng mỏng của quả già đã phơi hay sấy khô của cây Sen
Tính vị: Vị ngọt, chát, tính bình
Thành phần hóa học: Hạt Sen chứa nhiều tinh bột, đường raffinose, chất đạm, chất béo, canxi, phosphor, sắt, với các chất lotusine, demethyl coclaurine, liensinine, isoliensinine
Công dụng: Bổ tỳ, dưỡng thận, sáp trường, cố tinh, dưỡng tâm, an thần. Chủ trị: Tỳ hư tiết tả, di mộng tinh, đới hạ, hồi hộp, mất ngủ, cơ thể suy nhược
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 6 – 15 gram/ ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc hay thuốc bột
Sơ chế: Lấy quả già ở đế Sen đã chín già, loại bỏ vỏ cứng bên ngoài, ngâm, ủ cho mềm, bỏ lớp vỏ lụa đỏ, bỏ tâm sen, phơi hoặc sấy nhẹ 40°c đến 50°c đến khô
LIÊN NHỤC
Tên khoa học: Nelumbo nucifera Gaertn., họ Sen (Nelumbonaceae)
Tên gọi khác: Hạt sen, Liên tử
Bộ phận dùng: Hạt còn màng mỏng của quả già đã phơi hay sấy khô của cây Sen
Tính vị: Vị ngọt, chát, tính bình
Thành phần hóa học: Hạt Sen chứa nhiều tinh bột, đường raffinose, chất đạm, chất béo, canxi, phosphor, sắt, với các chất lotusine, demethyl coclaurine, liensinine, isoliensinine
Công dụng: Bổ tỳ, dưỡng thận, sáp trường, cố tinh, dưỡng tâm, an thần. Chủ trị: Tỳ hư tiết tả, di mộng tinh, đới hạ, hồi hộp, mất ngủ, cơ thể suy nhược
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 6 – 15 gram/ ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc hay thuốc bột
Sơ chế: Lấy quả già ở đế Sen đã chín già, loại bỏ vỏ cứng bên ngoài, ngâm, ủ cho mềm, bỏ lớp vỏ lụa đỏ, bỏ tâm sen, phơi hoặc sấy nhẹ 40°c đến 50°c đến khô
Tiến –
Liên nhục là hạt sen tức là nấu với cháo ăn cũng được nhỉ ad.