Mẩu lệ

650.000đ

thông tin sản phẩm

MẪU LỆ (VỎ HÀU)
Tên khoa học: Ostrea spp., họ Hàu (Ostreidae)
Tên gọi khác: Vỏ hàu, Vỏ hà, Hà sông, Hầu cồn, Hầu cửa sông
Bộ phận dùng: Vỏ đã phơi khô của một số loại Hàu như: Hàu ống, Hàu sông hay Hàu Đại liên
Tính vị: Vị mặn, tính mát
Thành phần hóa học: Vỏ hàu chứa 85-95% canxi cacbonat, canxi photphat và canxi sulfat. Ngoài ra còn có magiê, nhôm và sắt oxyd, chất hữu cơ. Nhưng khi nung lên thì không còn chất hữu cơ nữa
Thịt hàu chứa 68% nước, 7% protid, 4% glucid, 2% chất béo và 1% muối khoáng. Người ta thấy thành phần chất dinh dưỡng của hàu có thể so sánh với sữa bò (86% nước, 3,3% protid, 5% glucid, 4% chất béo và 0,7% muối khoáng)
Công dụng:
+ Mẫu lệ: Trọng trấn an thần, tư âm tiềm dương, làm mềm chất rắn, tán kết khối, thu liễm cố sáp. Chủ trị: Đánh trống ngực, mất ngủ, chóng mặt, ù tai, tràng nhạc, đờm hạch.
+ Đoạn mẫu lệ: Cố sáp. Chủ trị: Tự hãn, đạo hãn, di tinh, băng huyết, đới hạ, đau dạ dày ợ chua
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 9 – 30 gram/ ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc (cho vào túi vải màn sắc mẫu lệ trước), dạng thuốc tán
Sơ chế:
+ Mẫu lệ khô, khi dùng rửa sạch, làm khô, tán vụn thành bột hoặc nung rồi mới tán bột
+ Mẫu lệ nung (Đoạn mẫu lệ): Lấy mẫu lệ đã rửa sạch, đặt trên lò than, nung đến khi thành màu trắng tro xốp, lấy ra để nguội, nghiền nhỏ