thông tin sản phẩm
NGŨ GIA BÌ GAI
Tên khoa học: Acanthopanax trifoliatus (L.) Voss., họ Nhân sâm (Araliaceae)
Tên gọi khác: Tam gia bì, Tan diệp ngũ gia
Bộ phận dùng: Vỏ rễ và vỏ thân đã phơi hay sấy khô của cây Ngũ gia bì gai
Tính vị: Vị cay, đắng, tính ấm
Thàn phần hóa học: Trong vỏ thân của Ngũ gia bì gai có sự hiện diện của polyphenol, flavonoid, alkaloid, saponin, anthocyanin, đường khử, glycoside tim và các hợp chất steroid
Công dụng: Khu phong, chỉ thống, dưỡng huyết. Chủ trị: Đau lưng gối xương khớp co duỗi khó khăn, khí huyết hư, di tinh, liệt dương, tiểu tiện bí gây phù nề
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 6 – 12 gram/ ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu
Sơ chế: Thu hoạch vỏ rễ, vỏ thân vào mùa hạ, mùa thu. Ủ cho thơm, phơi trong bóng râm, chỗ thoáng gió hoặc sấy nhẹ ở 50°C đến khô
NGŨ GIA BÌ GAI
Tên khoa học: Acanthopanax trifoliatus (L.) Voss., họ Nhân sâm (Araliaceae)
Tên gọi khác: Tam gia bì, Tan diệp ngũ gia
Bộ phận dùng: Vỏ rễ và vỏ thân đã phơi hay sấy khô của cây Ngũ gia bì gai
Tính vị: Vị cay, đắng, tính ấm
Thàn phần hóa học: Trong vỏ thân của Ngũ gia bì gai có sự hiện diện của polyphenol, flavonoid, alkaloid, saponin, anthocyanin, đường khử, glycoside tim và các hợp chất steroid
Công dụng: Khu phong, chỉ thống, dưỡng huyết. Chủ trị: Đau lưng gối xương khớp co duỗi khó khăn, khí huyết hư, di tinh, liệt dương, tiểu tiện bí gây phù nề
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 6 – 12 gram/ ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu
Sơ chế: Thu hoạch vỏ rễ, vỏ thân vào mùa hạ, mùa thu. Ủ cho thơm, phơi trong bóng râm, chỗ thoáng gió hoặc sấy nhẹ ở 50°C đến khô
Lý Xuân Hạo –
Nhà em còn mặt hàng này không? A muốn mua mấy kg?