thông tin sản phẩm
XUYÊN TÂM LIÊN
Tên khoa học: Andrographis paniculata (Burm.f.) Ness., họ Ô rô (Acanthaceae)
Tên gọi khác: Công cộng, Khổ đởm thảo, Hufngbust, Khổ diệp
Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất đã phơi hay sấy khô
Tính vị: Vị rất đắng, tính hàn
Thành phần hóa học: Xuyên tâm liên chứa 2 nhóm hoạt chất chính là diterpen lacton và flavonoid. Các diterpen lacton là andrographolid, deoxyandrographolid…Các flavonoid là 7 – O – methylwogonin, wogonin.. Ngoài ra, Xuyên tâm liên còn có các chất khác là a – sitosterol, acid cafeic, carvacrol, eugenol, acid myristic, hentriacontan, tritriacontan…
Công dụng: Thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt táo thấp, thanh tràng chỉ lị, thanh phế chỉ khái. Chủ trị các bệnh viêm ruột, lỵ cấp tính, viêm phổi, viêm họng, amidan, ho, ho gà, viêm gan virus, viêm đường tiết niệu, mụn nhọt, ung thũng đinh độc, rắn độc cắn
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 4 – 16 gram/ ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc hoặc thuốc bột. Dùng ngoài: Ngày dùng 20 – 40 gram lá tươi, giã nát để đắp, hoặc sắc lấy nước rửa chỗ mụn nhọt, lở ngứa
Sơ chế: Thu hái khi cây bắt đẩu ra nụ hoặc nở hoa. Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, thái thành từng đoạn, phơi hay sấy ở 50°C đến 60°C đến khô
XUYÊN TÂM LIÊN
Tên khoa học: Andrographis paniculata (Burm.f.) Ness., họ Ô rô (Acanthaceae)
Tên gọi khác: Công cộng, Khổ đởm thảo, Hufngbust, Khổ diệp
Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất đã phơi hay sấy khô
Tính vị: Vị rất đắng, tính hàn
Thành phần hóa học: Xuyên tâm liên chứa 2 nhóm hoạt chất chính là diterpen lacton và flavonoid. Các diterpen lacton là andrographolid, deoxyandrographolid…Các flavonoid là 7 – O – methylwogonin, wogonin.. Ngoài ra, Xuyên tâm liên còn có các chất khác là a – sitosterol, acid cafeic, carvacrol, eugenol, acid myristic, hentriacontan, tritriacontan…
Công dụng: Thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt táo thấp, thanh tràng chỉ lị, thanh phế chỉ khái. Chủ trị các bệnh viêm ruột, lỵ cấp tính, viêm phổi, viêm họng, amidan, ho, ho gà, viêm gan virus, viêm đường tiết niệu, mụn nhọt, ung thũng đinh độc, rắn độc cắn
Cách dùng, liều dùng:
+ Liều dùng: 4 – 16 gram/ ngày
+ Cách dùng: Dạng thuốc sắc hoặc thuốc bột. Dùng ngoài: Ngày dùng 20 – 40 gram lá tươi, giã nát để đắp, hoặc sắc lấy nước rửa chỗ mụn nhọt, lở ngứa
Sơ chế: Thu hái khi cây bắt đẩu ra nụ hoặc nở hoa. Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, thái thành từng đoạn, phơi hay sấy ở 50°C đến 60°C đến khô
Hoàng Tài –
Nhân viên tư vấn nhiệt tình, hàng đóng gói cẩn thận, chất lượng thì quá oke nha shop
Trí Trung –
Mình nhớ không nhầm thì đây là dược liệu chữa ho
Tiến –
Đây là một loại dược liêu tốt cho sức khoẻ, nên mua nhé ạ.
Huệ –
Mình đã nhận được sản phẩm rui. Chất lượng dịch vụ rất tốt ah
Hằng –
xuyên tâm liên Có công dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết, chỉ thống rất hiệu quả ♥️♥️♥️♥️
Hanhnguyen –
Cây này có phải chữa mất ngủ không ad
Duc Tu –
Mình đã nhận được thuốc. Dùng hiệu quả. Giao nhanh
Giang –
Loài cây này thường được trồng ở đâu