Dược liệu

Showing 121–160 of 231 results

Hạt vừng rất giàu polyphenol thực vật, giúp tăng cường sức khỏe của tóc. Dầu hạt mè thường được xoa bóp vào da đầu để giảm tóc bạc sớm và thúc đẩy sự phát...
ĐẠI HOÀNG Tên khoa học: Rheum palmatum L., họ Rau răm (Polygonaceae) Tên gọi khác: Xuyên đại hoàng, Tướng quân, Hoàng lương, Xuyên quân, Hoàng lương Bộ phận dùng: Thân rễ cạo bỏ vỏ...
2.300.000đ
Thêm vào đó hạt ý dĩ có công dụng như thuốc lợi tiểu. Ngoài trị họ ăn thần còn có thể thanh nhiệt cho cơ thể. Công dụng này được sử dụng với trẻ...
Theo Đông y, xa tiền tử vị ngọt, tính hàn, vào các kinh can, thận, bàng quang và phế, có tác dụng lợi niệu thẩm thấp; ngoài ra còn mát gan …
2.800.000đ
Công dụng của tỳ giải · Tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu nhiều lần, nước tiểu đục có lắng cặn; · Viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu, sỏi đường tiết niệu;
1.650.000đ
Trư linh có khả năng chống oxy hóa và giúp tăng cường hệ thống miễn dịch. Ngoài ra nó còn giúp kích thích mọc tóc. Đa phần các tác dụng này được …  
7.340.000đ
Cây trạch tả là một trong những bài thuốc trị gout với công dụng chính lợi tiểu từ đó hỗ trợ đào thải lượng acid uric trong máu.
2.200.000đ
RÂU NGÔ Tên khoa học: Styli et stigmata Maydis, họ Lúa (Poaceae) Tên gọi khác: Ngọc mễ tu Bộ phận dùng: Vòi và núm phơi khô của hoa cây Ngô (Zea mays L.) Tính...
MÃ ĐỀ Tên khoa học: Plantago major L., họ Mã đề (Plantaginaceae) Tên gọi khác: Mã đề thảo, Xa tiền, Xa tiền tử Bộ phận dùng: Hạt đã phơi hoặc sấy khô Tính vị:...
1.100.000đ
KIM TIỀN THẢO Tên khoa học: Desmodium styracifolium (Osb.) Merr., họ Đậu (Fabaceae) Tên gọi khác: Đồng tiền lông, Vẩy rồng, Mắt trâu, Rau má lông, Liên tiền thảo Bộ phận dùng: Phần trên...
1.050.000đ
Đăng tâm thảo hay hổ tu thảo, cây bấc đèn, tịch thảo,… là phần ruột khô của thân cây Bấc đèn. Có vị ngọt, tính hàn. Quy vào 3 kinh phế, tâm, tiểu trường.
6.920.000đ
BẠCH LINH Tên khoa học: Poria cocos, họ Nấm lỗ (Polyporaceae). Tên gọi khác: Bạch phục linh, Phụ thần. Dược liệu này là một loại nấm mọc ký sinh trên rễ cây thông. Bộ...
1.550.000đ
ĐĂNG TÂM THẢO Tên khoa học: Juncus effusus L. var decipiens Buch., họ Bấc (Juncaceae) Tên gọi khác: Cỏ bấc đèn, Đăng tâm, Bích ngọc thảo, Cổ ất tâm Bộ phận dùng: Ruột thân...
6.920.000đ
Theo Đông y, trắc bá diệp có vị đắng, chát, hơi lạnh, vào 3 kinh phế, can và đại tràng. Có tác dụng lương huyết, sát trùng, cầm máu, thanh thấp …
1.230.000đ
NGẢI CỨU Tên khoa học: Artemisia vulgaris L., họ Cúc (Asteraceae) Tên gọi khác: Ngải diệp, Cây thuốc cứu, Cây thuốc cao Bộ phận dùng: Ngọn thân Tính vị: Vị đắng, cay, tính ấm...
HÒE HOA Tên khoa học: Styphnolobium japonicum (L.) Schott, họ Đậu (Fabaceae) Tên gọi khác: Hòe, Hòe mễ, Hòe hoa mễ, Hoa hòe Bộ phận dùng: Nụ hoa đã phơi hoặc sấy nhẹ đến...
2.700.000đ
Xuyên khung có tác dụng lưu thông khí huyết, trừ phong, giảm đau, giảm co thắt, an thần, giảm huyết áp. Dùng chữa các chứng bệnh như: Nhức đầu, bụng trướng, …
249.000đ
Cây tô mộc là một nguồn dược liệu thiên nhiên, có thể giúp bạn chữa nhiều bệnh như viêm gan, đau dạ dày, tiểu đường, mụn nhọt, làm lành vết …
850.000đ
NHŨ HƯƠNG Tên khoa học: Boswellia carterii Birds, họ Trám (Burseraceae) Tên gọi khác: Địa nhũ hương, Hắc lục hương Bộ phận dùng: Chất gôm nhựa lấy từ các cây Nhũ hương Tính vị:...
3.200.000đ
NGƯU TẤT Tên khoa học: Achyranthes bidentata Blume, họ Rau dền (Amaranthaceae) Tên gọi khác: Cây cỏ xước, Hoài ngưu tất Bộ phận dùng: Rễ Tính vị: Vị đắng, chua, tính bình Thành phần...
3.100.000đ
MỘC DƯỢC (GÔM NHỰA) Tên khoa học: Commiphora myrrha (Nees) Engl., họ Trám (Burseraceae) Tên gọi khác: Một dược, Mạt dược Bộ phận dùng: Chất gôm nhựa chảy ra từ kẽ nứt của thân...
2.720.000đ
KHƯƠNG HOÀNG (NGHỆ) Tên khoa học: Curcuma longa L., họ Gừng (Zingiberaceae) Tên gọi khác: Uất kim, Nghệ Bộ phận dùng: Thân rễ đã phơi khô hay đồ chín rồi phơi hoặc sấy khô...
Ích mẫu là biểu tượng của sức khỏe phụ nữ mang đến nhiều lợi ích như điều hòa kinh nguyệt, hỗ trợ thai nghén, giảm đau bụng kinh.
1.140.000đ
HUYỀN HỒ Tên khoa học: Corydalis yanhusuo W . T. Wang, họ Thuốc phiện (Papaveraceae) Tên gọi khác: Huyền hồ sách, Duyên hồ sách, Nguyên hồ, Vũ hồ sách Bộ phận dùng: Rễ củ...
7.710.000đ
ĐÀO NHÂN Tên khoa học: Semen Persicae được lấy từ cây Đào Prunus persica (L.) Batsch, họ Hoa hồng (Rosaceae) Tên gọi khác: Đào hạch nhân, Đơn đào nhân Bộ phận dùng: Hạt lấy...
2.950.000đ
ĐAN SÂM Tên khoa học: Salvia miltiorrhiza Bunge, họ Hoa môi (Lamiaceae) Tên gọi khác: Xích xâm, Huyết sâm, Huyết căn Bộ phận dùng: Rễ và thân rễ Tính vị: Vị đắng, hơi hàn...
2.350.000đ
VỎ QUÝT( TRẦN BÌ) Tên khoa học: Citrus reticulata Blanco, họ Cam (Rutaceae) Nguồn gốc: – Dược liệu là vỏ quả chín phơi khô, để lâu (trên 3 năm) của cây Quýt (Citrus reticulata...
1.100.000đ
Thanh bì hay Quất bì, Quất hồng, Vỏ quýt xanh. Có vị khổ, tân, ôn, dẫn thuốc vào kinh can, đởm, vị. Kiện vị, giúp ăn ngon miệng, sơ can chỉ thống,…
1.920.000đ
Sa nhân là hạt của quả cây sa nhân, gồm 16 loại nhưng điển hình là xanh, đỏ, tím. Dược liệu này có tác dụng chữa bệnh về dạ dày, bệnh về xương khớp,...
5.920.000đ
Theo đông y, rễ Ô dược có vị đắng hơi the, có mùi thơm, tính ấm, quy vào kinh tỳ, vị, thận, bàng quang, phế và thận.
1.650.000đ
MỘC HƯƠNG Tên khoa học: Saussurea lappa (DC)C.B.Clarke, họ Cúc (Asteraceae) Tên gọi khác: Vân mộc hương, Quảng mộc hương Bộ phận dùng: Rễ Tính vị: Vị đắng, cay, tính ấm Thành phần hóa...
2.000.000đ
HƯƠNG PHỤ Tên khoa học: Cyperus rotundus L., họ Cói (Cyperaceae) Tên gọi khác: Cỏ gấu, Củ gấu, Củ gấu biển, Củ gấu vườn Bộ phận dùng: Thân rễ đã loại bỏ rễ con...
600.000đ
CHỈ XÁC (XÁC CAM CHUA) Tên khoa học: Fructus citri Aurantii, họ Cam (Rutaceae). Tên gọi khác: Đường quất, Thương xác, Xuyên chỉ xác. Bộ phận dùng: Quả gần chín (quả bánh tẻ). Tính...
920.000đ
CHỈ THỰC Tên khoa học: Citrus aurantium hoặc Citrus sinensis, họ Cam (Rutaceae) Tên gọi khác: Xuyên chỉ thực Bộ phận dùng: Quả non bổ đôi hay để nguyên được phơi hay sấy khô...
BỒ KẾT Tên khoa học: Gleditschiae australis, họ Vang ( Caesalpiniaceae). Tên gọi khác: Bồ kếp, Chùm kết, Tạo giáp. Bộ phận dùng rất đa dạng: + Quả bồ kết (Fructus Gleditschae) chín khô....
2.380.000đ
Viễn chí có vị đắng, the, tính ôn và quy vào 2 kinh tâm, thận có tác dụng an thần, ích trí, trừ đàm, ích tinh khí, hoạt huyết, tán ứ, tiêu thũng, giải...
15.530.000đ
Thảo quyết minh có công dụng trị các chứng mất ngủ, đau mắt đỏ, mắt mờ, chảy nhiều nước mắt, táo bón, hắc lào, nấm ngoài da.
Táo nhân dùng làm thuốc ngủ, an thần trong trường hợp mất ngủ, hồi hộp, lo âu, hay quên, mồ hôi trộm. Người ta còn dùng lá táo chữa viêm phế quản, khó thở,...
7.920.000đ
PHỤC LINH Tên khoa học: Poria cocos Wolf., họ Nấm lỗ (Polyporaceae) Tên gọi khác: Bạch linh, Bạch phục linh, Phục thần Bộ phận dùng: Thể quả nấm đã phơi hay sấy khô của...
2.000.000đ
LIÊN TÂM (TÂM SEN) Tên khoa học: Nelumbo nucifera Gaertn., họ Sen (Nelumbonaceae) Tên gọi khác: Liên tử tâm, Tâm sen Bộ phận dùng: Chồi mầm trong hạt sen Tính vị: Vị đắng, tính...
3.950.000đ

Tra Cứu theo vần